PHƯƠNG THỨC TÍNH PHÍ DỊCH VỤ VÀ CHI PHÍ CÔNG TÁC
1. Phí dịch vụ thu nợ
Phí dịch vụ thu nợ được tính căn cứ vào những yếu tố sau:
– Giá trị của công nợ cần thu hồi.
– Tính chất pháp lý của hồ sơ công nợ.
– Khả năng thanh toán của khách nợ.
– Khách nợ là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài hay không.
VPLS Đồng Đội sẽ báo phí dịch vụ cho từng hồ sơ công nợ (sau khi được chuyên viên pháp lý thẩm định). Mức phí dịch vụ thu nợ sẽ dao động trong khoảng sau:
Giá trị công nợ |
Phí DV tối thiểu Đối với nợ gốc (%) |
Phí DV tối đa Đối với nợ gốc (%) |
Đối với nợ lãi (%) |
Dưới 150 triệu | 20 | 35 | 20 – 40 |
Từ 150 triệu – 500 triệu | 18 | 30 | |
Từ trên 500 triệu – 01 tỷ | 15 | 25 | |
Từ trên 01 tỷ – 03 tỷ | 12 | 20 | |
Từ trên 03 tỷ – 10 tỷ | 08 | 15 | |
Từ trên 10 tỷ – 20 tỷ | 06 | 12 | |
Từ trên 20 tỷ – 50 tỷ | 04 | 10 | |
Từ trên 50 tỷ | 03 | 7 |
Mức phí trên chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng |
Quý khách hàng chỉ phải thanh toán phí dịch vụ thu nợ sau khi nhận được tiền thanh toán từ khách nợ.
2. Chi phí công tác
Chi phí công tác được thanh toán ngay khi ký hợp đồng dịch vụ, không hoàn lại, áp dụng đối với hồ sơ công nợ ngoài thành phố Hà Nội.
Khoảng cách (tính từ trung tâm Hà Nội) | Mức công tác phí (triệu đồng) |
Trong phạm vi 50 Km | 3 |
Từ 50 Km – 100 Km | 3 – 5 |
Từ 100 Km – 250 Km | 4 – 9 |
Từ 250 Km – 500 Km | 8 – 10 |
Từ 400 Km – 700 Km | 10 – 15 |
Trên 700 Km | > 15 |
Trên đây là mức phí thu hồi nợ chung nhất, tùy từng trường hợp cụ thể, chúng tôi sẽ thỏa thuận với Quý khách hàng để đưa ra mức phí hợp lý nhất. VPLS Đồng Đội cũng có những chính sách ưu đãi về phí đối với khách hàng có nhiều vụ việc, hợp đồng dài hạn và khách hàng tiềm năng…trên nguyên tắc cùng có lợi và hiệu quả cao nhất!